mài và vài điều cần biết về giấy nhám và vật liệu mài mòn

Đôi nét về độ nhám của giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài và vài điều cần biết về giấy nhám và vật liệu mài mòn

Độ nhám của giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài còn được gọi là grit, diễn tả các hạt mài mòn và mài bóng  có trên bề mặt của giấy nhám và vật liệu mài mòn , vải nhám. Các nhà sản xuất sẽ dựa trên độ nhám để định giá và xếp loại các dòng sản phẩm trên thị trường. Bất kể là dòng nhám nào (nhám nai, nhám Ó Hàn Quốc, Nhám cuộn vải mềm…) nếu độ nhám càng cao thì càng sắc, càng cho hiệu quả mài mòn và mài bóng  nhanh. Tuy nhiên khi chà nhám, không phải đối với bất kỳ sản phẩm và công đoạn nào chúng ta cũng cần sử dụng giấy có grit cao. Tùy thuộc vào chất liệu bề mặt cần chà nhám và yêu cầu sau chà nhám mà người tiêu dùng sẽ có sự lựa chọn phù hợp nhất.

  1. Tổng quan ký hiệu mật mã giấy nhám

Ký hiệu về độ nhám trên giấy nhám và vật liệu mài mòn

Khi chọn mua bất kỳ sản phẩm giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài nào, chúng ta sẽ thấy trên bao bì hoặc trên chính sản phẩm tồn tại các ký hiệu bằng chữ A hoặc là chữ P. A hoặc P ở đây chính là ký hiệu về độ nhám. Trong đó:

– P: là ký hiệu nhám theo tiêu chuẩn châu Âu ( FEPA is the European Federation of Abrasives Producers)

– A: là ký hiệu nhám theo tiêu chuẩn của Nhật (JIS is the Japanese Standardization Organization).

Ở đây, cần phân bạch rõ ràng là P và A không phải chỉ độ nhám, mà là ký hiệu nhám, là độ kích thước trung bình của một tổ hợp hạt. Có rất nhiều loại hạt: 50, 60, 70, 80. Và giới hạn tỉ lệ % cho phép các hạt này sẽ được Hiệp hội sản xuất giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài quốc tế quy định.

Như vậy khi chọn mua, nếu chúng ta thấy trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm có ký hiệu P60 chẳng hạn, thì có nghĩa là nó ám chỉ cả một tập hợp số, chứ không phải chỉ là một con số nhất định.

Tương tự như vậy, khi thấy ký hiệu A60, thì có nghĩa đó cũng là ký hiệu cho một tập hợp số, và chính vì là cả một tập hợp số nên chúng ta không thể quy đổi từ A sang P hoặc là từ P sang A.

Giá trị của P và A theo từng nhà sản xuất giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài cũng không giống nhau. Ví dụ, cả 2 sản phẩm đều có ký hiệu P60, nhưng nếu sản phẩm có xuất xứ từ Đức thì sẽ khác với từ Nhật, Trung Quốc hay Hàn Quốc, vì tỉ lệ hạt quy định cho giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài ở mỗi quốc gia, mỗi nhà sản xuất là không giống nhau, điều này tùy thuộc vào dây chuyền và công nghệ sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm mà mỗi nhà sản xuất mang lại.

Để chọn được sản phẩm giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài phù hợp, bạn cần tìm hiểu vài điều cần biết về giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài dưới đây.

  1. Cấu tạo giấy nhám và vật liệu mài mòn

Dù là loại giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài nào thì cũng được cấu tạo bởi nền giấy (vải), hạt mài và keo dán, trong đó, hạt mài là quan trọng nhất, quyết định khả năng mài mòn và mài bóng  và chất lượng bề mặt sản phẩm hoàn thiện. Có thể kể đến những loại hạt mài điển hình trên giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài như đá lửa, Garnet, Emery, Ôxit nhôm, Alumina-zirconia,…

  1. Phân loại giấy nhám và vật liệu mài mòn

Giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài được phân loại theo chức năng và độ cát, cụ thể như sau:

Phân loại theo chức năng:

– Giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài thùng: Chuyên dùng cho máy nhám thùng có bề rộng 600, 900 hoặc 1300 mm, thường được ứng dụng trong ngành sản xuất đồ gỗ.

– Giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài cuộn: Chuyên dùng cho máy chà nhám cầm tay (máy chà nhám tăng, máy chà nhám cạnh, máy mài bavia) có bề rộng dưới 300 mm.

– Giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài tờ: Chuyên dùng thủ công hoặc kết hợp với màu chà nhám rung cầm tay, có kích thuốc 230 x 280 mm, thường được ứng dụng trong công nghệ sơn PU.

  1. Phân loại theo độ cát:

Căn cứ vào độ cát của giấy nhám và vật liệu mài mòn , người ta có thể hình dung được độ mịn của bề mặt vật liệu sau khi chà nhám. Hay nói cách khác, tùy thuộc vào yều công việc mà chọn giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài có độ cát phù hợp. Hiện nay, theo độ cát, giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài được phân thành P40, P80 (cho độ mịn tương đối), P180 (phục vụ cho sơn lót PU), P240 (phục vụ cho xả lót PU), P320 (cho độ mịn cao), P400 (cho độ mịn rất cao).

 

  1. Lưu ý khi sử dụng giấy nhám và vật liệu mài mòn

– Chọn đúng loại giấy nhám và vật liệu mài mòn  và vải nhám mài theo mục đích và nhu cầu sử dụng.

– Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ như găng tay, khẩu trang, mắt kính, bịt tai,… để hạn chế tai nạn, rủi ro.

– Máy chà nhám phải được lắp đặt đúng kỹ thuật, các khớp nối vừa vặn và chặt chẽ để tránh hiện tượng bộ phận của máy văng ra gây nguy hiểm cho người sử dụng và cả những người xung quanh.

 

























Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *