KIẾN THỨC VỀ HẠT NHÁM (HẠT MÀI), GRIT (ĐỘ NHÁM)

1. Hạt nhám (Hạt mài) là gì ?

 

Hạt nhám (Hạt mài) là những nguyên liệu được sử dụng trong các hoạt động như mài, đánh bóng, mài nghiền, mài giũa, phun áp lực hoặc các quá trình tương tự khác. Các hạt mài có kích thước khác nhau tùy thuộc vào lượng vật chất cần phải được loại bỏ.

 

Vật liệu được sử dụng để mài mòn thường được đặc trưng bởi độ cứng cao, trung bình đến độ dẻo cao.

 

 

2. Hạt nhám (hạt mài)làm việc như thế nào ?

Mỗi hạt mài mòn cứng hoạt động như một điểm cắt duy nhất. Với hàng trăm hay hàng ngàn hạt mài có sẵn trong một diện tích nhỏ, hiệu quả mài nó mang lại rất đáng kể.

Hạt mài thô được sử dụng khối lượng của vật liệu cần phải được loại bỏ nhiều, chẳng hạn như đánh bóng thô, loại bỏ vết trầy lớn hoặc các hoạt động đòi hỏi thay đổi hình dạng hay kích thước vật liệu . Hạt mài mịn thường được sử dụng sau khi cấp mài thô để hoàn thiện bề mặt Vật liệu sử dụng cho Abrasives.

 

3. Grit ( độ nhám) là gì?

Grit chính là độ nhám của giấy nhám, vải nhám, chỉ các hạt mài mòn trên bề mặt của giấy. Đây cũng là tiêu chuẩn để xếp loại các loại giấy nhám trên thị trường. Dù là nhám nainhám Ó Hàn Quốc.. sản phẩm của bất kỳ thương hiệu nào, độ grit càng cao thì mật độ các hạt mài mòn càng dày, độ ma sát càng cao và vì thế, cho độ sắc càng tốt, mài nhám càng nhanh. Tuy nhiên cần nhớ là không phải bất kỳ vật liệu và công đoạn chà nhám nào cũng cần tới giấy nhám có grit cao, tùy từng bề mặt vật liệu và yêu cầu khi chà nhám mà chúng ta sẽ có sự lựa chọn phù hợp nhất.

 

 

4. Các ký hiệu về độ nhám trên giấy nhám.


Khi bạn mua giấy nhám bạn sẽ thường thấy trên sản phẩm có các ký hiệu P hoặc A. P hoặc A ở đây chính là ký hiệu nhám. Trong đó:

P: là ký hiệu nhám theo tiêu chuẩn châu Âu ( FEPA is the European Federation of Abrasives Producers)

A: là ký hiệu nhám theo tiêu chuẩn của Nhật ((JIS is the Japanese Standardization Organization).
Tuy nhiên cần lưu ý rằng, P và A không phải là độ nhám, mà là ký hiệu nhám, chỉ ra độ kích thước trung bình của một tổ hợp hạt. Có rất nhiều loại hạt: 50, 60, 70, 80. Và giới hạn tỉ lệ % cho phép các hạt này sẽ được hiệp hội quy định.

Như vậy, nếu bạn thấy trên sản phẩm mình chọn có ký hiệu P60 thì có nghĩa là ký hiệu chỉ 1 tập hợp số chứ không phải là một số nhất định.

Tương tự như vậy A60 cũng là 1 tập hợp số. Và vì là 1 tập hợp số nên chúng ta sẽ không thể đổi từ P sang A hoặc từ A sang P.

Bản thân giá trị của A và P ở từng nhà sản xuất cũng không giống nhau. Chẳng hạn, đều là sản phẩm có P60 nhưng nếu có xuất xứ từ Nhật thì sẽ khác của Đức, khác của Trung Quốc, Hàn Quốc, bởi vì các tỉ lệ hạt là không giống nhau.

 

5. Các nhóm giấy nhám chính.

*Glasspaper: hay còn được gọi là nhám đá lửa. Loại này thường có màu vàng nhạt, trọng lượng nhẹ, dễ dàng phân hủy.

*Garnet: có nhiều màu nhưng phổ biến nhất là màu nâu đỏ, hay được sử dụng trong ngành chế biến gỗ. Loại này có lớp cát không quá dày nên thích hợp cho công đoạn chà nhám hoàn thiện bề mặt sản phẩm.


*Nhôm Oxide
: cũng được sử dụng rất phổ biến trong ngành gỗ, kết hợp với các loại máy chà nhám. So với Garnet thì Nhôm Oxide bền hơn nhưng lại không hiệu quả bằng.

* Silicon Carbide: thường có màu xám tối hoặc đen. Sử dụng phổ biến trong ngành cơ khí để chà kim loại. Khi dùng sẽ được kết hợp với nước, sử dụng nước như là một chất bôi trơn để đảm bảo hiệu quả cao hơn.

* Ceramic Sandpaper: còn được gọi là giấy nhám gạch. Ưu điểm là rất bền và sử dụng khá phổ biến trong ngành gỗ ở công đoạn chà phá.

 

 

Để được hỗ trợ tư vấn thêm về các lựa chọn giấy nhám phù hợp nhất mục đích, yêu cầu trong gia công đánh bóng bề mặt sản phẩm cũng như an tâm về chất lượng vật liệu bạn hãy nhanh chóng liên hệ với địa chỉ cung cấp vật liệu đánh bóng uy tín

Công ty TNHH Thiết bị và vật liệu công nghiệp PQ hotline: 0982 620 546

 

” NGHĨ ĐẾN GIẤY NHÁM – NGHĨ ĐẾN PQ”

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *